Skip to main content

Thủ tục mua bán doanh nghiệp

    Các chủ doanh nghiệp khi không muốn tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh nữa, có thể tiến hành việc mua bán doanh nghiệp. Vậy pháp luật quy định như thế nào về vấn đề mua bán doanh nghiệp? Có trường hợp hạn chế nào mà chủ doanh nghiệp không thể tiến hành thủ tục mua bán doanh nghiệp? Thủ tục mua bán doanh nghiệp ra sao?


Tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tuyến – Luật OPIC xin được tư vấn cho bạn về các vấn đề liên quan đến thủ tục mua bán công ty. Mọi thắc mắc xin liên hệ 1900 6577 để được hỗ trợ.

Luật Doanh nghiệp 2014 quy định các loại hình doanh nghiệp gồm: Doanh nghiệp tư nhân; Công ty cổ phần; Công ty hợp danh; Công ty trách nhiệm hữu hạn. Khái niệm mua, bán doanh nghiệp chỉ được dùng đối với doanh nghiệp tư nhân.

Đối với các loại hình còn lại việc mua, bán được thực hiện thông qua hình thức chuyển nhượng:

  • Đối với công ty cổ phần, việc mua, bán doanh nghiệp chủ yếu được thực hiện qua việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty.
  • Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, việc mua bán doanh nghiệp được thực hiện chủ yếu qua việc chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty.


 Thủ tục mua bán doanh nghiệp bao gồm:

1. Thủ tục mua bán công ty cổ phần

    Như đã phân tích ở trên, công ty cổ phần tiến hành thủ tục mua bán doanh nghiệp bằng việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty.

    Cổ phần trong công ty cổ phần nhìn chung được chuyển nhượng tự do, trừ các trường hợp sau:
    –  Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập:
        + Chỉ được tự do chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác
        + Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
    – Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cho người khác.
    – Các trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần

    Người mua cổ phần trong công ty cổ phần phải đáp ứng các điều kiện về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp được quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014. 

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần được quy định tại Điều lệ và ghi trên cổ phiếu. Nhìn chung bao gồm các bước:

    Bước 1: Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

    Bước 2: Lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.

    Bước 3: Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần.

    Bước 4: Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.

2. Thủ tục mua bán công ty TNHH một thành viên

Như phân tích ở trên, thủ tục mua bán công ty TNHH một thành viên được thực hiện thông qua việc chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty. 

Người mua công ty TNHH một thành viên phải đáp ứng các yêu cầu về quyền thành lập; góp vốn; mua cổ phần; mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp được quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014. 

Thủ tục mua bán công ty TNHH một thành viên được thực hiện như sau: 

Bước 1: Hai bên mua và bán công ty TNHH một thành viên thực hiện việc chuyển nhượng vốn góp.

  1. Sau khi xác định được bên mua có đủ điều kiện để trở thành chủ công ty TNHH một thành viên; hai bên mua và bán tiến hành Soạn thảo Hợp đồng chuyển nhượng vốn.
  2. 2 bên mua và bán hoàn tất tài liệu chứng minh việc chuyển nhượng vốn đã hoàn thành 

Bước 2: Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

  1. Hồ sơ đăng ký thay đổi:
    • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
    • Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu còn hiệu lực.) của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức;
    • Danh sách người đại diện theo ủy quyền; và bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu còn hiệu lực.) của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;
    • Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
    • Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn;
    • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại (Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
  2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty TNHH một thành viên đặt trụ sở chính
  3. Người có trách nhiệm nộp hồ sơ:
    • Người nhận chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH một thành viên
    • Trong trường hợp người nhận chuyển nhượng không thể tự tiến hành thủ tục mua bán doanh nghiệp thì có thể ủy quyền cho cá nhân; tổ chức khác thực hiện thủ tục. (theo quy định của pháp luật về ủy quyền)
  4. Thời hạn nộp hồ sơ: 
    • 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

Bước 3: Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho người mua doanh nghiệp tư nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

3. Thủ tục mua bán công ty TNHH hai thành viên trở lên

Như phân tích ở trên, thủ tục mua bán công ty TNHH hai thành viên trở lên được thực hiện thông qua việc chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty. 

Người mua công ty TNHH hai thành viên trở lên phải đáp ứng các yêu cầu về quyền thành lập; góp vốn; mua cổ phần; mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp được quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014. 

Việc chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên được thực hiện theo quy định tại Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2014:

Bước 1: Chào bán phần vốn góp cho các thành viên còn lại trong công ty:
Chào bán phần vốn góp cho các thành viên còn lại trong công ty theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của các thành viên còn lại trong công ty.

Bước 2: Chào bán phần vốn góp cho người không phải thành viên công ty
Trong trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán mà các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc mua không hết phần vốn góp thì có thể chào bán cho người không phải là thành viên công ty (với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại).

Bước 3: Thực hiện thủ tục thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

Hồ sơ bao gồm: 

  • Thông báo Thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng;
  • Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác nếu bên nhận chuyển nhượng là tổ chức.
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu còn hiệu lực) của thành viên mới là cá nhân;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu còn hiệu lực) của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức
  • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính

Người có trách nhiệm nộp hồ sơ: Người đại diện theo pháp luật của công ty
Trong trường hợp người này không thể tự tiến hành thủ tục thì có thể ủy quyền cho cá nhân; tổ chức khác thực hiện thủ tục. (theo quy định của pháp luật về ủy quyền)

Thời hạn nộp hồ sơ: 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

4. Thủ tục mua bán công ty hợp danh

Công ty hợp danh có 2 nhóm thành viên là: thành viên góp vốn và thành viên hợp danh. Do thành viên góp vốn không có quyền quản lý công ty nên việc bán công ty hợp danh chỉ đặt ra đối với quyền của thành viên hợp danh.

Do Luật Doanh nghiệp 2014 cũng không có khái niệm mua bán công ty hợp danh. Thành viên công ty hợp danh có thể mua bán công ty hay không sẽ phụ thuộc vào việc pháp luật có cho phép thành viên hợp danh được chuyển nhượng vốn góp trong công ty hay không.

Khoản 3 Điều 175 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về Hạn chế quyền của thành viên hợp danh như sau:

Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại. 

Theo quy định này, thành viên hợp danh được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty hợp danh cho người khác. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng này phải được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

Sau khi chuyển nhượng, người nhận phần vốn góp của thành viên hợp danh chỉ trở thành thành viên hợp danh nếu được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại của công ty. (Khoản 1 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2014)

Người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên hợp danh phải đáp ứng các yêu cầu về quyền thành lập; góp vốn; mua cổ phần; mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp được quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014. 

Đồng thời, theo quy định tại Khoản 3, Điều 183 Luật Doanh nghiệp 2014, người đang là chủ doanh nghiệp tư nhân không thể trở thành thành viên hợp danh công ty hợp danh.

Như vậy, việc mua bán công ty hợp danh được thực hiện theo thủ tục sau đây:

Bước 1: Họp Hội đồng thành viên Công ty hợp danh và thông qua việc chấp thuận cho thành viên hợp danh chuyển nhượng phần vốn góp

Chủ thể triệu tập họp: Thành viên hợp danh

Nội dung cuộc họp: Thảo luận và thông qua việc cho phép thành viên hợp danh chuyển nhượng một phần/ toàn bộ vốn góp trong công ty

Hiệu lực quyết định của Hội đồng thành viên:
– Việc cho phép thành viên hợp danh công ty hợp danh chuyển nhượng vốn phải được ít nhất ba phần tư tổng số thành viên hợp danh chấp thuận. (trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác)
– Nội dung cuộc họp phải được ghi rõ trong Biên bản cuộc họp

Bước 2: Chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty

Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng ký kết hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty theo quy định của pháp luật

Bước 3: Họp Hội đồng thành viên, thông qua tư cách thành viên hợp danh cho người nhận chuyển nhượng phần vốn góp

Thủ tục cuộc họp: Tiến hành tương tự Bước 1.

Nội dung cuộc họp: Thảo luận và thông qua cho người đã nhận chuyển nhượng vốn góp trong công ty có tư cách thành viên hợp danh.

Bước 4: Thực hiện thủ tục Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh

Hồ sơ bao gồm: 

  • Thông báo thay đổi thành viên hợp danh công ty hợp danh
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu còn hiệu lực) của thành viên mới là cá nhân;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng;
  • Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính

Người có trách nhiệm nộp hồ sơ: Thành viên hợp danh của công ty
Trong trường hợp người này không thể tự tiến hành thủ tục thì có thể ủy quyền cho cá nhân; tổ chức khác thực hiện thủ tục. (theo quy định của pháp luật về ủy quyền)

Thời hạn nộp hồ sơ: 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

Bước 5: Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Trên đây là câu trả lời của chúng tôi về vấn đề thủ tục mua bán doanh nghiệp.

Hệ thống tổng đài trực tuyến 1900 6577

Luật OPIC hân hạnh được giúp đỡ bạn. Quý khách hàng liên hệ trực tiếp hệ thống tổng đài trực tuyến; hoặc qua hòm thư Luatsu@opic.com.vn để được luật sư, chuyên gia tư vấn về vấn đề đang gặp phải. Thông qua đó tìm được hướng giải quyết tối ưu nhất; kinh tế nhất và đảm bảo quyền và lợi ích trực tiếp của cá nhân khách hàng.

Quý khách truy cập và theo dõi trang fanpage của Luật OPIC để cập nhật tin tức pháp luật hàng ngày.
Trân trọng.

 



Chat Zalo: 0902198579

Copyright © 2019 OPIC LAW All Right Reserved