Thành lập doanh nghiệp là cơ sở để quý khách hàng thực hiện những dự định, kế hoạch kinh doanh dài hạn theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Vậy phải thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp như thế nào? Cần chuẩn bị hồ sơ gì? Chi phí có cao không?… Tất cả những câu hỏi trên đều được trình bày trong bài viết sau.

    Mỗi người sẽ có những cách hiểu khác nhau về định nghĩa
doanh nghiệp. Trong đó, đa số mọi người đều cho rằng doanh nghiệp chính là công
ty. Cách hiểu này có thể đúng mà cũng có thể sai. Bởi thực chất, doanh nghiệp
là một khái niệm rất rộng, bao hàm cả các loại hình công ty. Cho nên để trả lời
đúng nhất cho câu hỏi doanh nghiệp là gì? quý khách hàng hãy căn cứ vào pháp luật.
    Cụ thể, Luật Doanh nghiệp 2014 định nghĩa doanh nghiệp là:
– Những tổ chức được thành lập để kinh doanh theo đúng quy định
pháp luật
– Đã cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp
– Có tên riêng (không trùng lặp)
– Có tài sản
– Có trụ sở
    Với những gạch đầu dòng trên, chắc chắc câu hỏi doanh
nghiệp là gì? đã được trả lời một cách thỏa đáng.
Tại Việt Nam, các loại hình doanh nghiệp hiện nay khá đa dạng. Mỗi loại hình đều sẽ có những ưu và nhược điểm khác nhau. Cho nên điều quan trọng nhất mà các cá nhân, tổ chức cần quan tâm chính là lựa chọn một loại hình phù hợp với khả năng, nhu cầu, định hướng… Nhằm giúp quý khách hàng có được sự lựa chọn sáng suốt nhất, Luật OPIC sẽ phân tích chi tiết về ưu và nhược điểm của một số loại hình doanh nghiệp chính.
    Ý định thành lập doanh nghiệp có thể được “nung nấu”
bởi một người, hai người, ba người, hay một nhóm người, một tổ chức. Do vậy mà
số lượng thành viên/cổ đông/chủ sở hữu được coi là một trong những yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Thực tế ngay từ tên gọi của
các loại hình doanh nghiệp, mọi người cũng đã hình dung được số lượng thành
viên/cổ đông/chủ sở hữu.
– Thành lập Công ty TNHH 2 thành viên bắt buộc phải có tối thiểu 2 cá
nhân, tổ chức góp vốn. Số lượng thành viên góp vốn tối đa đối với loại hình
doanh nghiệp này là 50.
– Cũng giống như Công ty TNHH 2 thành viên, thành lập Công ty Cổ phần cũng có thể
được thành lập bởi các cá nhân hoặc tổ chức có pháp nhân. Các cá nhân, tổ chức
tham gia góp vốn đối với loại hình này sẽ được gọi là cổ đông. 3 cổ đông là số
lượng tối thiểu để thành lập công ty cổ phần. Điểm đặc biệt của loại hình doanh
nghiệp này là không quy định số lượng cổ đông tối đa.
    Vì quy định số lượng thành viên góp vốn, cộng với việc không
được quyền phát hành cổ phần cho nên khả năng huy động của Công ty TNHH 2 thành
viên là không cao. Đây được xem là một trong những nhược điểm của loại hình
doanh nghiệp này.
    Trong khi đó, Công ty Cổ phần được đánh giá rất cao về khả
năng huy động vốn nhờ việc phát hành cổ phiếu trên sàn chứng khoán. Chưa kể đến
việc, số lượng cổ đông của loại hình này không bị hạn chế. Do vậy, có càng nhiều
cổ đông, mức vốn của doanh nghiệp càng cao. Điều đó đồng nghĩa với việc tiềm ẩn
nhiều rủi ro nếu không quản lý, điều hành tốt.
    Theo quy định tại Điều 53 Chương III Luật Doanh nghiệp, để
chuyển nhượng vốn góp đối với Công ty TNHH 2 thành viên, quý khách hàng sẽ phải
thực hiện thủ tục chào bán trong nội bộ công ty. Nếu trong khoảng thời gian 30
ngày các thành viên trong công ty không mua lại, cá nhân/tổ chức mới được phép
chào bán bên ngoài.
    Còn đối với Công ty Cổ phần, thông tin chuyển nhượng được
quy định tại Điều 126 Chương V Luật Doanh nghiệp. Điều khoản này nêu rõ Công ty
Cổ phần được quyền chuyển nhượng cổ phần tự do thông qua hợp đồng hoặc giao dịch
chứng khoán.
Các vấn đề liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp được nhà nước Việt Nam đề cập rất rõ trong các điều khoản của Luật Doanh nghiệp. Nhưng vì Luật Doanh nghiệp có đến 213 điều với rất nhiều nội dung, cho nên mọi người có thể sẽ gặp phải khó khăn trong việc tra cứu, tìm kiếm thông tin. Thấu hiểu điều đó, Luật OPIC sẽ tóm tắt lại những điều kiện thành lập doanh nghiệp chính để quý khách hàng dễ dàng tìm hiểu.

Tất cả mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập công ty nếu không phải
là các đối tượng sau:
– Cán bộ công nhân viên chức nhà nước
– Các tổ chức không có tư cách pháp nhân (được thành lập hợp
pháp, có cơ cấu tổ chức, có tài sản độc lập…)
– Đối tượng bị hạn chế năng lực dân sự
– Đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự
– Cá nhân dưới 18 tuổi
– Điều kiện đối với Thành lập Công ty TNHH 1 thành viên: Do 1 tổ chức có pháp nhân
hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu.
– Điều kiện đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Do ít
nhân 2 cá nhân hoặc tổ chức có pháp nhân góp vốn. Số lượng thành viên góp vốn tối
đa 50.
– Điều kiện đối với Công ty Cổ phần: Có ít nhất 3 cổ đông
góp vốn và không giới hạn cổ đông.
– Điều kiện đối với Doanh nghiệp nhà nước: Do nhà nước quản
lý và nắm giữ 100% vốn điều lệ.
– Điều kiện đối với Công ty hợp danh: Do ít nhất 2 cá nhân
là chủ sở hữu, kinh doanh dưới 1 tên chung.
    Để được cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành thủ tục thành lập công ty,
cá nhân, tổ chức cần phải kê khai vốn điều lệ trong hồ sơ. Vốn điều lệ được
pháp luật định nghĩa là tổng tài sản (tiền, vàng, đất, quyền sở hữu trí tuệ…)
do các thành viên góp vào hoặc cam kết góp vào (được quy định cụ thể trong bảng
điều lệ công ty) khi thành lập. Trường hợp với công ty cổ phần, vốn điều lệ sẽ
được quy đổi thành cổ phần.
    Trong các văn bản pháp luật không quy định doanh nghiệp khi
thành lập phải có bao nhiêu vốn điều lệ. Điều đó hoàn toàn phụ thuộc vào cá
nhân, tổ chức. Tuy nhiên, cá nhân, tổ chức sẽ phải chịu trách nhiệm về số vốn
đã kê khai.
Bên cạnh việc bắt buộc có đồng thời 2 yếu tố là: loại hình
doanh nghiệp và tên riêng, tên doanh nghiệp còn phải đảm bảo không vi phạm các
yếu tố sau:
– Tên doanh nghiệp bị trùng.
– Tên doanh nghiệp dễ gây nhầm lẫn.
– Tên doanh nghiệp sử dụng các ký tự đặc biệt.
– Tên doanh nghiệp sử dụng tên các cơ quan nhà nước.
– Tên doanh nghiệp sử dụng từ ngữ tục tĩu.
    Mọi người hay nhầm lẫn giữa trụ sở chính và văn phòng đại diện.
Do đó cần xác định rõ về vấn đề này trước khi kê khai thông tin. Đầu tiên, một
doanh nghiệp chỉ có một trụ sở chính duy nhất. Trong khi đó, văn phòng đại diện
có thể có nhiều, tùy theo tình hình và nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo Điều 43 Chương II Luật Doanh nghiệp, trụ sở chính bắt buộc phải ở Việt Nam. Khi kê khai các thông tin về trụ sở chính cần nêu chi tiết, rõ ràng nhất có thể từ số nhà, ngõ, hẻm, ngách…
Sau khi đã tìm hiểu đầy đủ các điều kiện, quy định bắt buộc
khi tiến hành thành lập doanh nghiệp, tiếp theo quý khách hàng sẽ tiến hành thực
hiện các quy trình, thủ tục sau:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ theo quy định của Luật Doanh nghiệp
Tùy thuộc vào việc quý khách hàng lựa chọn loại hình doanh
nghiệp nào mà sẽ phải chuẩn bị các hồ sơ thành lập doanh nghiệp khác nhau.
Hồ sơ thành lập doanh
nghiệp tư nhân
– 01 Bản đề nghị thành lập doanh nghiệp theo mẫu (Quý khách
hàng chưa có mẫu quy định có thể liên hệ Luật Hoàng Phi để được cung cấp)
– 01 Bản sao CMTND hoặc hộ chiếu của chủ doanh nghiệp
Hồ sơ thành lập doanh
nghiệp đối với Công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
– 01 Bản đề nghị thành lập doanh nghiệp theo mẫu (Quý khách
hàng chưa có mẫu quy định có thể liên hệ Luật Hoàng Phi để được cung cấp)
– 01 Bản điều lệ doanh nghiệp
– 01 Bản nêu rõ danh sách thành viên
– Nếu thành viên là cá nhân cần cung cấp 1 bản sao giấy
CMTND hoặc hộ chiếu
– Nếu thành viên là tổ chức cần cung cấp 1 bản sao quyết định
thành lập hoặc các tài liệu có giá trị tương đương
Hồ sơ thành lập doanh
nghiệp đối với công ty hợp danh
– 01 Bản đề nghị thành lập doanh nghiệp theo mẫu (Quý khách
hàng chưa có mẫu quy định có thể liên hệ Luật Hoàng Phi để được cung cấp)
– 01 Bản điều lệ công ty
– 01 Bản kê khai đầy đủ các thành viên
– 01 Bản sao CMTND hoặc hộ chiếu của các thành viên
Hồ sơ thành lập doanh
nghiệp đối với công ty cổ phần
– 01 Bản đề nghị thành lập doanh nghiệp theo mẫu (Quý khách
hàng chưa có mẫu quy định có thể liên hệ Luật Hoàng Phi để được cung cấp)
– 01 Bản điều lệ công ty
– 01 Bản danh sách kê khai đầy đủ thông tin các cổ đông
– 01 Bản sao CMTND hoặc hộ chiếu (nếu cổ đông là cá nhân)
– 01 Bản sao giấy chứng nhận ĐKDN hoặc các giấy tờ có giá trị
tương đương (nếu cổ đông là tổ chức)
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
    Tất nhiên để được cấp giấy phép thành lập công ty, cá nhân,
tổ chức sau khi hoàn thiện xong hồ sơ sẽ tiến hành bước tiếp theo là nộp hồ sơ
hoàn thiện cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Tuy nhiên, trước khi thực hiện bước này,
quý khách hàng sẽ phải scan hồ sơ, sau đó gửi bản mềm lên
dangkykinhdoanh.gov.vn. Lúc này, sẽ có hai tình huống có thể xảy ra:
– Trường hợp 1: Hồ sơ thành lập doanh nghiệp không được chấp
nhận. Quý khách hàng chủ động theo dõi tình trạng hồ sơ trên website nếu bị từ
chối, các chuyên viên sẽ nói rõ lý do. Gặp phải tình huống này, quý khách hàng
sẽ sửa đổi hồ sơ theo yêu cầu và tiếp tục gửi lại cho đến khi được chấp thuận.
– Trường hợp 2: Hồ sơ thành lập doanh nghiệp được chấp nhận.
Lúc này, quý khách hàng sẽ download giấy chấp thuận của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
in và nộp đồng thời hồ sơ đăng ký bản cứng lên Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi quý
khách hàng đặt trụ sở chính. Sau đó chờ đợi kết quả.
    Quy trình thành lập
doanh nghiệp về cơ bản sau bao gồm hai bước trên. Hình dung có vẻ
không quá phức tạp. Vậy nhưng, khi tiến hành bắt tay vào công việc, nhiều cá
nhân, tổ chức không khỏi lúng túng. Chưa kể đến việc, để doanh nghiệp chính thức
đi vào hoạt động quý khách hàng còn phải công bố đơn và làm dấu pháp nhân.
Do nhiều khách hàng chưa hiểu rõ vấn đề này, nên Luật OPIC sẽ giới thiệu quy trình thành lập doanh nghiệp tiếp theo
Bước 3: Thông báo nội
dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định
    Theo quy định tại Điều 33 Chương II Luật Doanh nghiệp, sau
khi được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong
thời gian tối đa 30 ngày tính từ ngày được cấp, doanh nghiệp phải tiến hành
thông báo công khai ngành nghề kinh doanh, danh sách cổ đông (nếu là thành lập công ty cổ phần)
trên cổng thông tin dangkykinhdoanh.gov.vn.
    Trong thời hạn 30 ngày nếu doanh nghiệp không tiến hành
thông báo sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định. Do vậy, doanh nghiệp nên thực
hiện thủ tục này theo đúng quy định.
Bước 4: Thông báo mẫu
dấu theo quy định
    Con dấu thường được sử dụng trong các giao dịch, quyết định
của doanh nghiệp. Nhưng để được sử dụng con dấu theo đúng pháp luật, doanh nghiệp
cần phải đăng tải mẫu dấu doanh nghiệp lên trang dangkykinhdoanh.gov.vn. Quý
khách hàng lưu ý mẫu dấu đúng quy định là mẫu dấu phải thể hiện được thông tin:
tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
    Thực hiện đúng, đầy đủ các bước thành lập doanh nghiệp mà Luật
OPIC nêu trên, chắc chắn
quý khách hàng sẽ thành công lên đến 98%.
    Giống như những gì chúng tôi đã chia sẻ ở trên, cá nhân, tổ
chức khi tự thực hiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp vẫn sẽ có những khó
khăn nhất định, và sẽ còn khó khăn gấp bội nếu quý khách hàng không có kiến thức
sâu rộng về pháp luật. Tất nhiên, trong thời điểm mới khởi nghiệp, chúng tôi biết
rằng sẽ có nhiều khách hàng gặp khó khăn về tài chính và muốn tiết kiệm tối đa
chi phí. Vậy nhưng, nếu quý khách hàng chưa nắm rõ quy định pháp luật mà vẫn cố
tình thực hiện rất dễ mất thời gian, công sức mà không nhận lại được kết quả
như mong đợi. Vậy sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Luật OPIC có gì đặc biệt? Quyền lợi
của khách hàng là gì?…
Các khách hàng của Luật OPIC vẫn hay nói đùa “Tư vấn các bước thành lập doanh nghiệp kỹ như thế không sợ anh/chị tự làm mất à?”. Sở dĩ như vậy là do trước khi tiến hành đăng ký, chúng tôi sẽ cung cấp cho khách hàng mọi thông tin liên quan đến đến việc mở công ty. Từ các vấn đề hành lang pháp lý, đến việc soạn thảo điều lệ, thuế, cơ cấu tổ chức… Nhờ đó, quý khách hàng sẽ hiểu biết tường tận vấn đề, đồng thời đủ tin tưởng để giao phó trọng trách cho Luật OPIC.
    Sau bước tư vấn thành lập doanh nghiệp, quý khách hàng sẽ phải
thống nhất với Luật OPIC
một số thông tin cần thiết như về tên, loại hình, vốn, ngành nghề, trụ sở,
thông tin thành viên. Sau đó, luật sư của chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng soạn
thảo hồ sơ theo đúng quy định và gửi đến cơ quan nhà nước. Vì hồ sơ được thực
hiện trực tiếp bởi các luật sư có nhiều năm kinh nghiệm cho nên sẽ đảm bảo tính
chính xác cao. Qua đó đẩy nhanh tiến độ xử lý hồ sơ cho quý khách hàng.
    Công ty Luật OPIC
cung cấp dịch vụ thành lập
Công ty TNHH, thành lập công ty cổ phần với 02 gói dịch vụ cho quý khách hàng. Trong
những trường hợp đặc biệt có các yêu cầu riêng, quý khách hàng hãy trao đổi với
chúng tôi để có một gói dịch vụ hoàn hảo nhất. Sự linh hoạt này đảm bảo quyền
và lợi ích khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Luật OPIC.
Chi phí thành lập doanh nghiệp của chúng tôi cũng rất hợp lý vì được cân đối giữa rất nhiều yếu tố khác nhau. Chi phí dịch vụ dao động từ 2.500.000 đến 3.500.0000. Tùy theo nhu cầu, điều kiện mà quý khách hàng hãy cân nhắc và quyết định lựa chọn gói dịch vụ phù hợp nhất.
Bên cạnh thực hiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp, trong gói dịch vụ của Luật OPIC còn đi kèm nhiều chính sách hấp dẫn như:
Rất dễ dàng để quý khách có thể tìm kiếm cho mình 1 công ty
cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp nhưng tại sao bạn nên chọn chúng tôi là
đơn vị cung cấp dịch vụ đó. Hãy tham khảo những lý do sau đây để quyết định:
– Công ty chúng tôi có đội ngũ chuyên viên pháp lý hùng hậu
với gần 20 Luật sư và
chuyên viên pháp lý tại văn phòng Hà Nội và văn phòng Hồ Chí Minh;
– Công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý đa dạng với nhiều
lĩnh vực khác nhau sẽ đảm bảo hỗ trợ tốt nhất cho quý khách hàng trong quá
trình hoạt động kinh doanh;
– Công ty chúng tôi đã tư vấn và đại diện cho những khách
hàng lớn, uy tín trong và ngoài nước;
– Công ty chúng tôi nói “KHÔNG” với dịch vụ thành lập doanh
nghiệp giá rẻ và Giá Rẻ không phải là tiêu chí để chúng tôi cạnh tranh với các
đơn vị khác trong cùng lĩnh vực kinh doanh;
– Luôn hỗ trợ chuyên nghiệp nhất cho khách hàng và khách
hàng không phải đi lại trong quá trình thành lập doanh nghiệp;
Khi có nhu cầu thành lập doanh nghiệp, hãy liên hệ với chúng
tôi
– Hotline: 07.07.07.0624 – 09.781.781.85
– Điện thoại: 024.7309.8686
– Tổng đài: 1900 6577
– Email: Luatsu@opic.com.vn
 
  
 Copyright © 2019 OPIC LAW All Right Reserved
Những điểm mới trong luật tạm giữ, tạm giam
Tháng Ba 22, 2019